Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủ Dầu Một
PHÁC THẢO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủ Dầu Một
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án Trường Đại học Thủ Dầu Một
– Địa chỉ: số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, Tp.Thủ Dầu Một.
– Điện thoại: +84 (0605) 822.058.
3. Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp – đô thị Thới Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
4. Quy mô công trình
– Diện tích khu đất: 57,619ha
– Quy mô đào tạo: 24.500 sinh viên
5. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn dự kiến:
– Tổng mức đầu tư: 4.199.276.637.000đồng
– Nguồn vốn: vốn ngân sách, đầu tư theo hợp đồng BT
– Đơn vị đầu tư: Công ty TNHH MTV BECAMEX IDC
6. Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá tài chính, kinh tế của dự án
– Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: 18 năm
– NPV= 6.863.146.824.000đ >0
– IRR=11,8% > tỷ suất chiết khấu r=4%
7. Tiến độ thực hiện đầu tư: thời gian xây dựng dự kiến 4 năm
8. Khai thác sử dụng: khấu hao 50 năm.
CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí và phạm vi khu đất:
Diện tích 57,6194 ha.
– Phía Bắc : Giáp đường NA4, khu dân cư thấp tầng hiện hữu.
– Phía Nam : Giáp đường NA2, khu Công nghệ cao Thới Hòa.
– Phía Đông : Giáp đường DA1, khu dân cư thấp tầng hiện hữu.
– Phía Tây : Giáp đường XA1 (ven sông Thị Tính).
Sơ đồ vị trí khu đất trong khu công nghiệp-Đô thị Thới Hòa
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi :
– Có qũy đất sạch nằm trong dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủ Dầu Một thuộc khu Công nghiệp – Đô thị Thới Hòa, thuận lợi do không phải thực hiện công tác đền bù giải tỏa.
– Khu vực qui hoạch đã được đầu tư hệ thống đường giao thông và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh một cách đồng bộ, kết nối thuận tiện với hạ tầng của tòan khu khu Công nghiệp – Đô thị Thới Hòa
– Trường Đại học được đầu tư xây dựng mới.
– Có cảnh quan sông Thị Tính góp phần vào cảnh quan chung của khu vực trường đại học và các khu vực lận cận.
2. Khó khăn :
– Nhà trường phải đầu tư mới tòan bộ các hạng mục công trình bên trong khuôn viên khu đất, cần có kinh phí lớn.
1. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ :
Đầu tư xây dựng mới và hoàn chỉnh công trình Trường Đại học Thủ Dầu Một.
2. NỘI DUNG ĐẦU TƯ :
Nội dung đầu tư được xác định trên cơ sở quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, nhiệm vụ thiết kế đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Các khu chức năng trong cơ cấu tổ chức của trường Đại học Thủ Dầu Một dự kiến bao gồm các hạng mục sau:
– Khu hành chính.
– Khu học tập, giảng đường.
– Thư viện, trung tâm học liệu.
– Các khoa và phòng thí nghiệm.
– Khu sản xuất và triển khai ứng dụng.
– Khu các trung tâm.
– Hội trường đa năng 2000 chỗ.
– Sân khấu ngoài trời và Quảng trường.
– Xưởng ngoài trời dùng cho thực hành xây dựng.
– Nhà ăn, Canteen.
– Khu thể dục thể thao ngoài trời.
– Nhà thể thao đa năng.
– Khu ký túc xá học sinh (nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt).
– Khu nhà ở của cán bộ giảng dạy và cán bộ công nhân viên.
– Nhà dịch vụ đa năng.
– Khu công trình kỹ thuật bao gồm trạm bơm, xưởng sửa chữa, kho tàng và nhà để xe ô tô, xe đạp.
– Bãi đổ xe.
Phân khu chức năng:
1. Khối hành chánh
Quy mô 3-4 tầng, tổng diện tích sàn 3.910m² – 4.932m² (không tính diện tích tầng trệt).
Công trình có không gian gắn kết với quần thể cổng vào ở phía đông và khu quảng trường lễ hội.
2. Khối thư viện (Trung tâm học liệu)
Quy mô 11 tầng, phục vụ 4.000 người với 10.000.000 bản tài liệu .Tổng diện tích sàn dự kiến: 54.203m².
3.Khu Giảng đường
Quy mô 3 – 4 tầng, tổng diện tích sàn: 37.440m².
4. Khu Hội trường
Quy mô 1 – 2 tầng, tổng diện tích sàn dự kiến : 4.534m².
5. Khu Văn phòng khoa
Quy mô 2 – 3 tầng, tổng diện tích sàn: 18.813m² – 20.368m².
6. Khu Thí nghiệm thực hành
Quy mô 2 – 3 tầng, tổng diện tích sàn: 25.417m² – 34.344m².
7. Khu các Trung tâm
Quy mô 2 – 3 tầng, tổng diện tích sàn: 4.293m² – 4.967m².
8. Khu sản xuất triển khai ứng dụng
Quy mô 2 – 3 tầng, tổng diện tích sàn: 4.201m² .
9. Khu Nhà ăn
Quy mô 1 – 2 tầng, tổng diện tích sàn: 3.690m² – 5.800m².
10. Khu Thể dục thể thao
10.1. Khu Thể dục thể thao ngoài trời
Quy mô gồm 1 sân bóng đá, 2 sân bóng chuyền, 2 sân bóng rổ, 2 sân quần vợt, 6 sân cầu lông, hồ bơi với tổng diện tích: 22.013m².
10.2 Khối Nhà thi đấu đa năng
Quy mô 1 – 2 tầng, tổng diện tích sàn: 3.283m² – 3.386m².
11. Khối Trạm y tế
Quy mô 1 tầng, tổng diện tích sàn: 375m²
12. Khu Nhà ở công vụ
Quy mô 5 tầng, tổng diện tích sàn: 5.838m² – 7.878m².
13. Khu Nhà dịch vụ đa năng
Quy mô 1 tầng, tổng diện tích sàn: 2.557m² – 3.003m²
KHU HÀNH CHÍNH
– Là khu chức năng bao gồm các phòng ban đóng vai trò quản lý nhà trường như: Ban giám hiệu, phòng đào tạo, phòng kế họach, tài chính, phòng họp, các Đòan thể, Đảng bộ, cũng như các phòng đào tạo sau đại học.
– Đây là tòa nhà có vị trí trung tâm có vai trò là một trong những điểm nhấn quan trọng cho tòan “trục không gian đại lộ tri thức”, Công trình có không gian gắn kết với quần thể cổng vào ở phía đông và khu quảng trường lễ hội.
Hình khối công trình phát triển theo phương ngang với mặt tiền hơi cong hình cánh cung ôm lấy không gian quảng trường lễ hội.
– Khối chân đế của công trình có chiều cao 4,2m có hệ thống bậc thang ,ramp dốc đi lên sảnh chính ở tầng thứ 2, mặt trước chân đế có thể dùng màu sắc mạnh,ốp đá granit,…tạo sự vững chãi cho công trình kết hợp với cây xanh, hồ nước.Tầng một để trống nhằm giúp công trình có vẽ bề thế và tạo sự hoành tráng trước quãng trường lễ hội , ngoài ra còn có không gian để xe nhân viên khối hành chánh và thư viện có khu vệ sinh tập trung ( Nam nữ riêng ) dự kiến phục vụ cho gần 2.000 sv khi có các hoạt động diễn ra ở quảng trường lễ hội
– Từ tầng 2 đến tầng 4 là các phòng làm việc của khối hành chánh quản lý . Mỗi tầng cao 3,6m .Do công trình theo quy hoạch được duyệt nằm theo hướng đông tây nên cần có giải pháp che nắng , hạn chế mở cửa sổ hướng Tây và tận dụng ánh sáng thông gió tự nhiên ở hướng Bắc Nam. Vị trí cầu thang đảm bảo khoảng cách thoát hiểm được đặt ở hướng Tây để giảm bớt bức xạ nhiệt cho các phòng làm việc
– Công trình sử dụng mái bằng BTCT trên có lợp tole để chống nóng và chống dột , khung cột BTCT 6mx 8m, sàn BTCT lát gạch céramic 600×600, sảnh chính lát đá Granit, khu vệ sinh sử dụng các tấm panel để ngăn chia các phòng, khu vệ sinh sàn khu vệ sinh lát gạch ceramic nhám 250×200 .Cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa kính khung nhôm Đa số sử dụng vách kinh phía hành lang và ngăn không gian cho trưởng phòng .Công trình sử dụng thông gió tự nhiên, tuy nhiên vẫn có dự trù lắp máy lạnh .
– Đóng trần thạch cao khung nhôm chìm cho các phòng làm việc , khu vệ sinh trần thạch cao khung nhôm nổi , hành lang có thể sử dụng trần lam nhôm , hoặc thạch cao trang trí .
– Mặt đứng kiến trúc có thể sử dụng các lam nhôm che nắng theo chiều đứng để cân đối hài hòa với phương ngang của khối công trình, hệ thống lam che nắng có thể sử dụng màu xanh lá đậm tạo cảm giác các hàng cây xanh và nhấn mạnh mặt chính công trình.
– Cốt 0.000 được xác định là cốt mặt sân bên ngoài công trình (cốt mặt sân bên ngoài sẽ được quy đổi theo cốt tiêu chuẩn quốc gia chung của dự án trường đại học Thủ Dầu Một-Bình Dương).
– Tường bao che dày 200mm, xây gạch ống, câu gạch thẻ. Tường trong và ngoài nhà sơn nước , ốp đá trang trí tùy vị trí để tạo điểm nhấn cho công trình
– Trang trí ngoại thất bằng các hồ cảnh bồn hoa , kết hợp quãng trường lễ hội
– Len tường các phòng bằng gạch cùng màu, kích thước 600´100mm.
– Bậc thang lối vào ốp đá Granit , bậc cầu thang lát gạch có mũi.
– Lan can sử dụng kính cường lực.
KHU THƯ VIỆN, TRUNG TÂM HỌC LIỆU
– Khu thư viện được bố trí phía sau khu hành chánh và gần khu giảng đường, thuận tiện cho việc tiếp cận nghiên cứu tài liệu của sinh viên và giáo viên nhà trường. Khu vực này xây cao tầng.
– Khối thư viện ( Trung tâm thông tin thư viện )là công trình tiếp nối phía sau của khối nhà hành chánh, là một mắt xích trong “trục tri thức”, công trình sẽ gắn liền với khối nhà hành chánh thông qua các hành lang có mái che.
Công trình cao 11 tầng có hình vuông mỗi cạnh 64 m tạo patio giữa khối nhà để lấy ánh sáng thông thoáng cho không gian phòng đọc . Mặt đứng phía đông và phía tây của công trình hạn chế mở cửa sổ mà tạo các diện tường, mảng lớn lam nhôm màu theo chiều đứng nhằm tránh nắng nóng hướng Tây và đóng vai trò là điểm nhấn cho toàn bộ không gian quy hoạch.Khai thác ánh sáng và gió mát bằng hệ thống cửa sổ ở hướng Bắc và hướng Nam .Công trình có các mảng tường phù điêu hoa văn trang trí mang tính truyền thống, bố trí Logo, huy hiệu của trường ở vị trí cao phù hợp để có thể nhìn thấy từ xa,…..
Màu sắc chính của công trình dùng màu nhẹ, tuy nhiên, các chi tiết điểm nhấn có thể dùng các tông màu mạnh để tạo sự tương phản, ấn tượng trong tổng thể mặt đứng của quần thể công trình.
Một số khu vực như khu vườn 2 bên thư viện và khu vực giáp ranh phía Tây (nhìn ra sông) có thể trồng những dải hoa để tăng sự đa dạng về cảnh quan
Tầng trệt để trống làm nơi học tập , đọc sách công cộng của sinh viên có sử dụng mái che bằng kính cho hành lang bao quanh để tránh mưa hắt . Tầng 2 và một số tầng kế tiếp không gian sử dụng bao quanh patio có ánh sáng và thông gió tự nhiên tốt .Dây chuyền hoạt động của thư viện không chồng chéo , đãm bảo không gian yên tĩnh cho người đọc , đáp ứng yêu cầu của bộ phận quản lý thư viện về việc bố trí không gian chức năng các tầng
Công trình sử dụng mái bằng BTCT trên có lợp tole để chống nóng và chống dột , khung cột BTCT 8m x8m có hệ dầm ô vuông , sàn BTCT lát gạch céramic 600×600 sảnh ,cầu thang, sảnh chính lát đá granit , khu vệ sinh sử dụng các tấm panel để ngăn chia các phòng, sàn khu vệ sinh gạch ceramic nhám 250×200 .Cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa kính khung nhôm Đa số sử dụng vách kinh để ngăn không gian các phòng đọc, thông thoáng tự nhiên, dự trù công suất lắp máy lạnh cho các phòng đa phương tiện , phòng hội thảo , phòng thiết bị máy vi tính , phòng họp , lãnh đạo , phòng đọc vv…
Cốt 0.000 được xác định là cốt mặt sân bên ngoài công trình (cốt mặt sân bên ngoài sẽ được quy đổi theo cốt tiêu chuẩn quốc gia chung của dự án trường đại học Thủ Dầu Một-Bình Dương).
Tường bao che dày 200mm, xây gạch ống, câu gạch thẻ.Tường trong và ngoài nhà sơn nước , dung lam nhôm che nắng hướng Tây
Kết hợp trồng cây trên mái tầng 2 để tạo mảng xanh cho công trình .
Đóng trần thạch cao khung nhôm chìm , khu vệ sinh đóng trần thạch cao khung nhôm nổi , đóng trần trang trí bằng lam nhôm hoặc thạch cao cho hành lang
Len tường các phòng bằng gạch cùng màu, kích thước 600´100mm..
Lan can sử dụng kính cường lực
KHU GIẢNG ĐƯỜNG
Đây là hạng mục có diện tích chiếm đất lớn nhất trong quần thể các công trình trong khuôn viên nhà trường.
– Khối giảng đường nằm trên trục không gian nối kết từ cổng chính đến khu quảng trường, khu hành chánh và khu giảng đường, cuối cùng là khu văn hóa, thể thao với quảng trường văn hóa kết nối với không gian cây xanh ven sông và cảnh quan sông Thị Tính.
– Vị trí xây dựng khối giảng đường có 4 mặt tiếp giáp với đường nội bộ trong khuôn viên trường Đại học Thủ Dầu Một- Bình Dương, với trục đường Bắc Nam D2 là trục đường chính của toàn khu. Diện tích toàn khu là 49.414m2~4,9ha.
Khu giảng đường phục vụ cho việc học tập của 24.500 sinh viên.
Bao gồm các giảng đường 40 chỗ, 60 chỗ, 100 chỗ , 150 chỗ, 300 chỗ, 500 chỗ. Với quy mô:
– Giảng đường 40 chỗ: 15 phòng.
– Giảng đường 60 chỗ: 120 phòng.
– Giảng đường 120 chỗ: 30 phòng.
– Giảng đường 180 chỗ: 20 phòng.
– Giảng đường 240 chỗ: 4 phòng.
– Giảng đường 500 chỗ: 2 phòng.
Khối giảng đường được thiết kế thành nhiều dãy kiểu hành lang từ 3 -5 tầng nằm trong quy hoạch chính của toàn khu.
KHU HỘI TRƯỜNG 2000 chỗ
Khu vực các công trình sinh họat văn hóa gồm có :
- Sân khấu ngoài trời và khán đài kết hợp với không gian của quảng trường văn hóa phía Tây. Đây là nơi tổ chức các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ thường xuyên phục vụ cho nhu cầu vui chơi, giao lưu, giải trí thường ngày của sinh viên, học sinh.
- Hội trường lớn 2000 chỗ : là công trình có tính chất đa năng, có thể phục vụ cho các mục đích khác nhau như :
+ Tổ chức các buổi họp, hội nghị, tổng kết, hội thảo,.v.v….
+ Tổ chức biểu diễn văn nghệ trong nhà với hệ thống sân khấu, âm thanh, ánh sáng hiện đại.
KHU CÁC VĂN PHÒNG KHOA
KHU THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
KHU SẢN XUẤT TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
– Là khu phức hợp bao gồm 18 văn phòng khoa kết hợp với khu Thí nghiệm, thực hành của các kho và khu Sản xuất triển khai ứng dụng
- 1. Quy mô:
1.1. Khu văn phòng khoa được với quy mô 18 khoa. Mỗi khoa cơ bản sẽ có số lượng cán bộ nhân viên giáo viên bao gồm: 1 trưởng khoa; 2 phó khoa; 4 cán bộ hành chánh và 20 giáo viên / bộ môn/1p trong từng khoa khoa; 15 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ cho từng khoa. Số lượng bộ môn trong mỗi khoa cụ thể như sau:
. Khoa khoa học tự nhiên: 5 bộ môn .
. Khoa ngữ văn: 4 bộ môn.
. Khoa công nghệ thông tin: 5 bộ môn.
. Khoa luật: 5 bộ môn.
. Khoa ngoại ngữ: 5 bộ môn.
. Khoa ngôn ngữ Trung Quốc: 4 bộ môn.
. Khoa xây dựng: 5 bộ môn.
. Khoa kiến trúc: 5 bôn môn.
. Khoa môi trường: 5 bộ môn.
. Khoa tài chính ngân hàng: 4 bộ môn.
. Khoa đô thị: 4 bộ môn
. Khoa điện – điện tử: 5 bộ môn.
. Khoa sử: 4 bộ môn.
. Khoa khoa học giáo duc: 6 bộ môn.
. Khoa lý luận chính trị: 4 bộ môn.
. Khoa quản trị kinh doanh: 4 bộ môn.
. Khoa công tác xã hội: 4 bộ môn.
. Khoa giáo dục thể chất Quốc phòng an ninh: 4 bộ môn.
KHU CÁC TRUNG TÂM
– Là khu làm việc, học tập bao gồm 11 trung tâm, 2 ban biên dịch nhằm nghiên cứu, bồi dưỡng, hướng dẫn, định hướng cho sinh viên. Ngoài ra còn dự phòng thêm 3 khu vực cho việc phát triển đào tạo sau này
1.Quy mô:
Khu các trung tâm với quy mô 12 trung tâm. Mỗi trung tâm sẽ có số lượng cán bộ nhân viên giáo viên bao gồm: 1 giám đốc trung tâm; 1 đến 2 phó giám đốc trung tâm ( tùy vào quy mô từng trung tâm; 3 đến 17 nhân viên, giáo viên. Số lượng các trung tâm cụ thể như sau:
. Trung tâm Ngoại ngữ.
. Trung tâm Tin học, công nghệ thông tin
. Trung tâm Du học.
. Trung tâm Tuyển sinh, thị trường lao động.
. Trung tâm Bồi dưỡng văn hóa
. Trung tâm Nghiên cứu phát triển
. Trung tâm Tư vấn kiến trúc đô thị
. Trung tâm Tạp chí
. Trung tâm Dịch vụ tổng hợp
. Trung tâm Văn hóa nước ngoài
. Trung tâm Việt Hàn
. Ban biên tập
. Ban biên dịch
. Khu vực dự kiến (3 viện)
KHU NHÀ ĂN
1. Khái luận:
– Phương án thiết kế đảm bảo cho 30%~35% tổng số sinh viên & giáo viên của trường chia làm 2 ca, gồm 2 tầng: tầng dưới gồm nhà ăn Sinh Viên & bếp phục vụ, tầng trên gồm nhà ăn & nhà nghỉ của giáo viên
– Kết cấu bê tông cốt thép
– Hệ thống lưới cột sử dụng các bước cột 6mx6m, 6mx8m bằng bê tông cốt thép (BTCT).
– Công trình sử dụng các hệ thống cửa đi, cửa sổ lấy sáng nhôm kính.
– Công trình bình thường có thể thông thoáng tự nhiên nhưng khi cần thiết vẫn có thể sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo hỗ trợ công trình khi cần thiết.
– Tường xây gạch ống trát vữa xi măng sơn nước trong và ngoài nhà.
– Thiết bị vệ sinh sử dụng của hãng ToTo, American standard v.v…
– Cốt cao hoàn thiện 0.000 cách mặt sân bên ngoài là 0,45m (cốt mặt sân bên ngoài sẽ được quy đổi theo cốt tiêu chuẩn quốc gia chung của dự án trường đại học Thủ Dầu Một-Bình Dương).
– Móng cọc BTCT.
– Sàn BTCT lưới dầm ô vuông.
– Tường bao che dày 200mm, xây gạch ống, câu gạch thẻ.
– Tường ngăn, tường vệ sinh dày 200mm, xây gạch ống.
– Len tường các phòng bằng gạch cùng màu, kích thước 400´100mm.
– Tường phòng vệ sinh ốp gạch men 400´250mm cao 2m.
– Nền tầng lát gạch thạch anh 600´600mm, khu vực ẩm ướt dùng gạch chống trơn trượt, phòng vệ sinh lát gạch nhám chống trơn trượt 250x250mm,
– Tam cấp lát gạch có mũi.
– Bồn bông ốp đá hoặc gạch trang trí.
– Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm gắn kính dày 5 ly có bông sắt bảo vệ.
– Cầu thang lát gạch có mũi, tay vịn inox, thành lan can bằng sắt sơn tĩnh điện.
– Toàn bộ tường trong và tường ngoài sơn nước
KHU THỂ DỤC THỂ THAO
KHU THỂ THAO NGOÀI TRỜI
– Khu thể thao trường Đại học Thủ Dầu Một-Bình Dương với diện tích toàn khu là 4,063ha~4,63ha.
– Vị trí xây dựng hồ bơi: có 2 mặt tiếp giáp với các sân thể thao ngoài trời & nhà thi đấu và 2 mặt tiếp giáp với đường nội bộ trong khuôn viên trường Đại học Thủ Dầu Một- Bình Dương.
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU VÀ QUY MÔ SÂN THỂ DỤC THỂ THAO | ||||||||
Stt | Hạng mục | Số lượng | Kích thước sử dụng | Kích thước xây dựng | Diện tích xây dựng (max) |
|||
(sân) | Dài | Rộng | Dài | Rộng | ||||
1 | Sân vận động đường chạy 400m | |||||||
1.1 | Sân bóng đá có đường chạy 400 (6 ô chạy, mỗi ô rộng 1.22m – 1.25m) | 1 | 120 | 90 | 128-130 | 90-100 | 14781 | |
2 | Hồ bơi (xem bảng tính bên dưới) | |||||||
3 | Cụm sân bãi ngoài trời | |||||||
3.1 | Sân bóng chuyền | 2 | 18 | 9 | 24-28 | 15 | 840 | |
3.2 | Sân bóng rổ | 2 | 28 | 15 | 32 | 19 | 1216 | |
3.3 | Sân quần vợt | 2 | 23.77 | 10.97 | 40 | 20 | 1600 | |
3.4 | Sân cầu lông | 6 | 13.4 | 6.1 | 15 | 9 | 810 | |
TỔNG DIỆN TÍCH KHU THỂ DỤC THỂ THAO NGOÀI TRỜI | 19247 | |||||||
HỒ BƠI
1. Khái luận
– Khu hồ bơi phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao của giáo viên & sinh viên trong trường cũng như các giải thi đấu giữa các trường Đại học trong & ngoài tỉnh Bình Dương.
– Phương án thiết kế hồ bơi nổi, tầng dưới gồm các chức năng phục vụ hồ bơi
– Kết cấu bê tông cốt thép mái
– Hệ thống lưới cột sử dụng các bước cột 7m x 7m, bằng bê tông cốt thép (BTCT).
– Công trình sử dụng các hệ thống cửa đi, cửa sổ lấy sáng nhôm kính.
– Công trình bình thường có thể thông thoáng tự nhiên nhưng khi cần thiết vẫn có thể sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo hỗ trợ công trình khi cần thiết.
– Tường xây gạch ống trát vữa xi măng sơn nước trong và ngoài nhà.